Chức năng của Đồng hồ lưu lượng nước

Đồng hồ lưu lượng nước là một thiết bị quan trọng trong việc đo lường và giám sát lượng nước chảy qua một hệ thống ống dẫn. Sản phẩm này có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dân dụng, giúp người dùng kiểm soát và quản lý tài nguyên nước hiệu quả hơn.

Chức năng cơ bản

Đồng hồ lưu lượng nước hoạt động dựa trên nguyên lý sóng vuông tần số thấp và cao. Một số chức năng cơ bản bao gồm:

  • Tần số kích thích sóng vuông thấp: Tần số kích thích có thể là 1/10 T, 1/16 T hoặc 1/25 T.
  • Tần số kích thích sóng vuông cao: Được sử dụng để đo lưu lượng bùn, tần số kích thích là 1/2 tần số công suất.
  • Không cần điện cực ATC bổ sung: Đồng hồ có thể đo liên tục và cài đặt cảnh báo khi cần thiết.
  • Dải đo vận tốc: Từ 0.1 đến 15 m/s, với độ phân giải vận tốc là 0.5 mm/s.
  • Nguồn cấp điện chuyển đổi AC và DC: Áp dụng điện áp từ 85VAC đến 250VAC và từ 16VDC đến 36VDC.
  • Hiển thị bằng tiếng Anh: Giao diện người dùng dễ sử dụng với hiển thị bằng tiếng Anh.
  • Bộ tích hợp ghi lại tổng số: Bao gồm tổng số tiến, tổng số lùi và tổng số chênh lệch.

Tính năng đặc biệt

Đồng hồ lưu lượng nước còn có những tính năng đặc biệt giúp nâng cao hiệu suất và khả năng sử dụng:

  • Chức năng mạng: Hỗ trợ giao diện MODBUS, RS-232C, RS-485, và REMOTE (HART).
  • Ghi lại thời gian mất điện: Hệ thống tự động ghi lại thời gian mất điện và tính toán lưu lượng rò rỉ.
  • Ghi lại tổng số giờ hoạt động: Hệ thống đo lường thời gian hoạt động của đồng hồ.
  • Bàn phím cầm tay hồng ngoại: Điều khiển từ xa không tiếp xúc cho tất cả các chức năng của bộ chuyển đổi.

Điều kiện hoạt động bình thường

Đồng hồ lưu lượng nước có thể hoạt động hiệu quả trong các điều kiện sau:

  • Nhiệt độ môi trường: Từ 10 đến 60 độ C.
  • Độ ẩm tương đối: Từ 5% đến 90%.
  • Nguồn cung cấp điện: Điện áp 85250V, 4563Hz.
  • Công suất tiêu thụ: Ít hơn 20W.

Đầu ra dòng điện analog

  • Điện trở tải: Ở 0~10mA, điện trở tải là 0-1.5KΩ; ở 4-20mA, điện trở tải là 0-750Ω.
  • Sai số cơ bản: 0.1%±10μA.

Đầu ra tần số kỹ thuật số

  • Dải tần số đầu ra: 1-5000Hz.
  • Cách ly điện đầu ra: Cách ly quang học, điện áp cách ly >1000VDC.
  • Tần số lái đầu ra: Đầu ra FET, điện áp chịu tối đa 36VDC, tải điện thủy lực tối đa 250mA.

Đầu ra xung kỹ thuật số

  • Dải tần số đầu ra: 01000Hz hoặc 05000Hz.
  • Cách ly điện đầu ra: Cách ly quang học, điện áp cách ly >1000VDC.
  • Tần số lái đầu ra: Đầu ra FET, điện áp chịu tối đa 36VDC, tải điện thủy lực tối đa 250mA.

Đầu ra cảnh báo

  • Liên hệ cảnh báo: ALMH (cảnh báo giới hạn trên); ALML (cảnh báo giới hạn dưới).
  • Cách ly điện đầu ra: Cách ly quang học, điện áp cách ly >1000VDC.
  • Tần số lái đầu ra: Đầu ra FET, điện áp chịu tối đa 36VDC, tải điện thủy lực tối đa 250mA.

Giao diện và giao thức truyền thông kỹ thuật số

  • Giao diện Modbus: Dạng RTU, giao diện vật lý RS-485, cách ly điện 1000V.
  • Giao diện Hart: Hỗ trợ giao thức HART chuẩn, cấu hình thiết bị cầm tay HART, hiển thị giá trị đo trực tuyến và thay đổi tham số thiết bị.

Cách ly điện

  • Cách ly giữa đầu vào và đầu ra analog: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu vào analog và nguồn cấp cảnh báo: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu vào analog và nguồn điện AC: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu ra analog và nguồn điện AC: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu vào analog và đất: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu ra xung và nguồn điện AC: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu ra xung và đất: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu ra cảnh báo và nguồn điện AC: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.
  • Cách ly giữa đầu ra cảnh báo và đất: Điện áp cách ly không nhỏ hơn 500V.

Kết luận

Đồng hồ lưu lượng nước với những chức năng và tính năng vượt trội là một thiết bị không thể thiếu trong việc quản lý và giám sát lưu lượng nước. Việc hiểu rõ các chức năng và điều kiện hoạt động của sản phẩm sẽ giúp người dùng tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và bảo trì thiết bị một cách tốt nhất.