Cách Đọc Thông Số Trên Dây Cáp Điện

Việc hiểu và nắm rõ cách đọc thông số trên dây cáp điện là rất quan trọng và cần thiết. Điều đó giúp cho người mua nhận biết được loại dây cáp điện đó được sản xuất theo tiêu chuẩn nào, chất lượng có tốt không. Để phù hợp với thiết bị điện, các hệ thống cần lắp đặt. Chúng ta cùng tìm hiểu các thông số dây cáp điện và cách đọc chúng qua bài viết dưới đây nhé!

1 số kí hiệu chung trên dây cáp điện

Trước khi học cách đọc thông số trên dây cáp điện thì chúng ta phải biết các kí hiệu trên dây có ý nghĩa gì. Thông thường chúng ta sẽ dễ dàng nhìn thấy những thông số trên dây cáp điện như:

  • Cu: Kí hiệu vật liệu được làm bằng đồng (Kí hiệu theo bảng tuần hoàn hóa học).
  • E: Lớp tiếp địa.
  • 20A: 20 Ample là mức tối đa.
  • 1P, 2P ,3P: Là các dòng điện 1 pha, 2 pha, 3 pha.
  • DATA, DSTA, SWA: Giáp 2 lớp băng nhôm (DATA) cho cáp 1 lõi. Giáp 2 lớp băng thép (DSTA) và sợi thép (SWA) cho cáp từ 2 đến 4 lõi.
  • XLPE: Là chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện.
  • PVC: Là lớp vỏ bọc bằng PVC (Nhựa tổng hợp Polyvinyl hloride), bọc bên ngoài lớp cách điện XLPE.
  • MCB (miniature circuit bkeaker) – là aptomat tép: Được dùng để ngắt các dòng điện nhỏ tối đa 10KA (Dành cho các tầng có tải trọng thấp).
  • MCCB (moulded case circuit breaker) – là aptomat khối: Hay còn gọi là aptomat tổng. Được dùng để cắt các mạch lớn tối đa là 80KA, sử dụng trong dân dụng.

Nhìn vào hình ảnh ta có thể hiểu và dễ dàng đọc đượng thông số trên dây cáp

Các kí hiệu khác

Ngoài những kí hiệu chung thì dây cáp điện còn có 1 số kí hiệu khác mà không phải dây cáp nào cũng có.

  • Với kí hiệu 0,6/1kVtức là cấp điện áp của cáp theo tiêu chuẩn IEC là: Uo/U(Um), trong đó:

                + Uo: Điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa dây dẫn của cáp với mặt đất hoặc lắp                          bọc kim loại mà cáp có thể chịu được.

                + U: Là điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa điện áp pha mà cáp có thể chịu được.

                + Um: Là mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được.

  • ABC: Cáp nhôm vạn xoắn.
  • Cu-Mica: Cáp đồng băng Mica.
  • XLPE-Sc: Sc là có màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng đồng.
  • XLPE-SB: SB là có lớp bọc lưới đồng chống nhiễu.
  • ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài có trách nhiệm dẫn điện. Sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây. Và 50/8mm2: nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2.
  • LSFH: Là Cáp ít khói không độc tố (Tiếng anh là Low smoke Free Halogen Cable).
  • CXV:

                + C: Chỉ vật liệu đồng; A: Nhôm; F: Sắt.

                + X: Chỉ vật liệu cách điện bằng khoáng chất; E: Vật liệu cách điện bằng XLPE.

                + V: Vỏ bọc ngoài làm bằng chất liệu PVC.

Một số ví dụ cụ thể và cách đọc

Khi chúng ta hiểu và biết các kí hiệu trên dây cáp thì chúng ta sẽ dễ dàng đọc và phân loại được các loại cáp. Dưới đây là cách đọc thông số trên dây cáp điện:

  • Cáp điện loại Cu/XLPE/PVC: Dây cáp có lõi dẫn bằng đồng, lớp cách điện bằng chất liệu XLPE, vỏ ngoài làm bằng nhựa PVC.
  • Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: Cáp 1 lõi làm bằng đồng băng mica, lớp cách điện XLPE, bọc vỏ nhựa PVC. Cáp 1 lõi và có tiết diện 25mm2.
  • CEV-4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1kV): Cáp có lõi dẫn bằng đồng, lớp cách điện bằng vật liệu XLPE, vỏ ngoài làm bằng nhựa PVC. Cáp có 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0.52mm (4×7/0.52). Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV (6/1kV).
  • 4x1c-300mm2- Cu/XLPE/PVC + E150: Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC, lớp cách điện là XLPE. Dây 4 lõi và mỗi lõi có tiết diện 300mm2, 1 dây tiếp địa có tiết diện 150mm2.
  • Cu/PVC 2(1×1.5) mm2+E (1×1.5) mm2 – on D16: Dây diện 3 lõi đồng, phủ bên ngoài bằng nhựa PVC, 2 lõi tiết diện 1.5mm2, lõi tiếp địa có tiết diện 1.5mm2.
  • Cu/XLPE/PVC (2×6) mm2+(1×6) mm2 – on d32: Dây diện 3 lõi đồng 2 pha, lớp cách điện giữa các pha là XLPE, vỏ ngoài PVC. 2 lõi tiết diện 6mm2, 1 dây trung tính tiết diện 6mm2.
  • 6/1kV ABC 50mm2x4C: Cáp nhôm voặn xoắn 4 lõi, mỗi lõi có tiết diện 50mm2. Dây dùng cho mạng điện hạ áp. Lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV (0.6/1kV).

KẾT LUẬN

Tóm lại, việc biết cách đọc thông số trên dây cáp điện rất quan trọng. Nó giúp chúng ta trong việc lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu. Bài viết trên để cho khách hàng tham khảo về cách đọc. Chúng tôi khuyên khách hàng nên lựa chọn doanh nghiệp có uy tín, kinh nghiệm trên thị trường. Hy vọng bài viết này sẽ cũng cấp cho bạn những thông tin hữu ích!

Ở Việt Nam có rất nhiều thương hiệu nổi tiếng về dây cáp điện như CADI-SUN, CADIVI, Trần Phú, Thipha …

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP ADM là công ty hàng đầu trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối các loại máy biến áp, van công nghiệp, thiết bị đo lường, dây và cáp điện, vòng bi. Mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu và nhu cầu khác nhau của khách hàng. Quý khách hàng có như cầu tư vấn và báo giá vui lòng liên hệ điện thoại : 0965.595.039/ Mail: [email protected]